Trang chủ Blog 5 điều cần biết về bảng nghiệp vụ kế toán cho tài chính doanh nghiệp

5 điều cần biết về bảng nghiệp vụ kế toán cho tài chính doanh nghiệp

07/10/2024

Các yếu tố của bảng nghiệp vụ kế toán là gì? Doanh nghiệp khi nào cần lập bảng nghiệp vụ kế toán. Hệ thống kế toán doanh nghiệp đầy đủ nhất hiện nay? EcomTax sẽ chia sẻ các thông tin cơ bản để bạn nắm vững về bảng nghiệp vụ kế toán cho tài chính doanh nghiệp trong bài viết dưới đây.

5 điều cần biết về bảng nghiệp vụ kế toán cho tài chính doanh nghiệp

1. Tầm quan trọng của bảng nghiệp vụ kế toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp

1.1 Bảng nghiệp vụ kế toán là gì?

Bảng nghiệp vụ kế toán là một bảng biểu tập hợp các thông tin chi tiết về các giao dịch kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp như bán hàng, kế toán thuế, nhập xuất tiền mặt, bút toán tài chính… và cách mà chúng được hạch toán vào các tài khoản kế toán.

Bảng nghiệp vụ kế toán là gì?
Bảng nghiệp vụ kế toán là gì?

Các nghiệp vụ kế toán bao gồm:

  • Ghi nhận các giao dịch kinh tế
  • Lập báo cáo tài chính
  • Quản lý tài sản cố định
  • Kiểm tra và kiểm soát sổ sách
  • Xử lý thuế và các nhiệm vụ liên quan đến quản lý tài chính...
  • Quản lý nợ phải thu và nợ phải trả
  • Kiểm toán và kiểm soát nội bộ
  • Lập bảng cân đối kế toán

Bảng nghiệp vụ kế toán đóng vai trò quan trọng, nó cung cấp thông tin tài chính chính xác và tin cậy cho các bên liên quan như chủ sở hữu, ngân hàng, cơ quan thuế, nhà đầu tư. Tổ chức có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của mình dựa trên các báo cáo kế toán.

Đọc thêm: Nghiệp vụ kế toán bán hàng theo Thông tư 200 mới nhất

1.2 Tầm quan trọng của bảng nghiệp vụ kế toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp

Bảng hệ thống nghiệp vụ kế toán ra đời hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả:

  • Cung cấp chi tiết các thông tin số liệu, nguồn thu/chi đầy đủ đảm bảo chính xác và minh bạc
  • Tiết kiệm thời gian và công sức khi kiểm kê toàn bộ doanh nghiệp.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác và thể hiện rõ sự chênh lệch theo thời gian.
  • Cải thiện quản lý tiền tệ: Bảng nghiệp vụ kế toán giúp doanh nghiệp quản lý tiền tệ tốt hơn và cải thiện sức khỏe tài chính tổng thể của doanh nghiệp

Xêm thêm: 6 phần hành kế toán trong doanh nghiệp mà ai cũng phải biết

2. Các thành phần cơ bản của bảng nghiệp vụ kế toán

2.1 Giao dịch kinh tế và phát sinh trong bảng nghiệp vụ kế toán

Giao dịch kinh tế là hoạt động liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh, tài chính, tiêu dùng, đầu tư của doanh nghiệp và các đối tác kinh tế. Giao dịch kinh tế phát sinh trong hoặc ngoài nước, có thể là giao dịch kinh tế hoặc không có tính chất kinh tế.

Phát sinh có thể là tăng hoặc giảm, nội bộ hoặc bên ngoài doanh nghiệp. Phát sinh trong bảng nghiệp vụ kế toán được ghi chép bằng các bút toán kế toán, bao gồm số chứng từ, tài khoản nợ, nội dung, tài khoản có, số tiền cụ thể.

Giao dịch kinh tế và phát sinh trong bảng nghiệp vụ kế toán
Giao dịch kinh tế và phát sinh trong bảng nghiệp vụ kế toán

Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán viên cần thực hiện 3 bước:

Bước 1: Xác định đối tượng kế toán, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đó ảnh hưởng tới những các đối tượng kế toán nào

Bước 2: Xác định tài khoản kế toán liên quan, chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng và tài khoản dùng cho đối tượng đó.

Bước 3: Xác định hướng tăng, giảm của các tài khoản

Bước 4: Định khoản kế toán thỏa mãn các điều kiện:

  • Tổng Nợ = Tổng Có
  • Định khoản Nợ trước, Có sau
  • Chỉ định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp.

Doanh nghiệp của bạn đang gặp những vấn đề đau đầu về kế toán, vận hành… và chưa tìm được giải pháp. Hãy để lại thông tin ngay để chúng tôi hỗ trợ ngay nhé! Mọi thứ chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian là những điều chúng tôi hướng tới cho từng doanh nghiệp.  

20241003_il6T0cu2.png

Đọc thêm: 8 nghiệp vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

2.2 Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 Excel đầy đủ nhất

BẢNG HỆ THỐNG CÁC TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 200
 

 

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

SỐ HIỆU TÀI KHOẢN

 

TÊN TÀI KHOẢN

Cấp 1

Cấp 2

Loại – Tài khoản tài sản

Tài khoản 111 Tiền mặt
 1111Tiền Việt Nam
 1112Ngoại tệ
 1113Vàng tiền tệ
Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng
 1121Tiền Việt Nam
 1122Ngoại tệ
 1123Vàng tiền tệ
Tài khoản 113 Tiền đang chuyển
 1131Tiền Việt Nam
 1132Ngoại tệ
Tài khoản 121 Chứng khoán kinh doanh
 1211Cổ phiếu
 1212Trái phiếu
 1218Chứng khoán và công cụ tài chính khác
Tài khoản 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 1281Tiền gửi có kỳ hạn
 1282Trái phiếu
 1283Cho vay
 1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ
 1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
 1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tài khoản 136 Phải thu nội bộ
 1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
 1362Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
 1363Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
 1368Phải thu nội bộ khác
Tài khoản 138 Phải thu khác
 1381Tài sản thiếu chờ xử lý
 1385Phải thu về cổ phần hoá
 1388Phải thu khác
Tài khoản 141 Tạm ứng
Tài khoản 151 Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 Công cụ, dụng cụ
 1531Công cụ, dụng cụ
 1532Bao bì luân chuyển
 1533Đồ dùng cho thuê
 1534Thiết bị, phụ tùng thay thế
Tài khoản 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 Thành phẩm
 1551Thành phẩm nhập kho
 1557Thành phẩm bất động sản
Tài khoản 156 Hàng hóa
 1561Giá mua hàng hóa
 1562Chi phí thu mua hàng hóa
 1567Hàng hóa bất động sản
Tài khoản 157 Hàng gửi đi bán
Tài khoản 158 Hàng hoá kho bảo thuế
Tài khoản 161 Chi sự nghiệp
 1611Chi sự nghiệp năm trước
 1612Chi sự nghiệp năm nay
Tài khoản 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài khoản 211 Tài sản cố định hữu hình
 2111Nhà cửa, vật kiến trúc
 2112Máy móc, thiết bị
 2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn
 2114Thiết bị, dụng cụ quản lý
 2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
 2118TSCĐ khác
212 Tài sản cố định thuê tài chính
 2121TSCĐ hữu hình thuê tài chính
 2122TSCĐ vô hình thuê tài chính
213 Tài sản cố định vô hình
 2131Quyền sử dụng đất
 2132Quyền phát hành
 2133Bản quyền, bằng sáng chế
 2134Nhãn hiệu, tên thương mại
 2135Chương trình phần mềm
 2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
 2138TSCĐ vô hình khác
214 Hao mòn tài sản cố định
 2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
 2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
 2143Hao mòn TSCĐ vô hình
 2147Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
221 Đầu tư vào công ty con
222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
228 Đầu tư khác
 2281Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
 2288Đầu tư khác
229 Dự phòng tổn thất tài sản
 2291Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
 2292Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
 2293Dự phòng phải thu khó đòi
 2294Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241 Xây dựng cơ bản dở dang
 2411Mua sắm TSCĐ
 2412Xây dựng cơ bản
 2413Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
 3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
 33311Thuế GTGT đầu ra
 33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
 3333Thuế xuất, nhập khẩu
 3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
 3335Thuế thu nhập cá nhân
 3336Thuế tài nguyên
 3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
 3338Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
 33381Thuế bảo vệ môi trường
 33382Các loại thuế khác
 3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
 3341Phải trả công nhân viên
 2248Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
 3361Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
 3362Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
 3363Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
 3368Phải trả nội bộ khác
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338 Phải trả, phải nộp khác
 3381Tài sản thừa chờ giải quyết
 3382Kinh phí công đoàn
 3383Bảo hiểm xã hội
 3384Bảo hiểm y tế
 3385Phải trả về cổ phần hoá
 3386Bảo hiểm thất nghiệp
 3387Doanh thu chưa thực hiện
 3388Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
 3411Các khoản đi vay
 3412Nợ thuê tài chính
343 Trái phiếu phát hành
 3431Trái phiếu thường
 34311Mệnh giá
 34312Chiết khấu trái phiếu
 34313Phụ trội trái phiếu
 3432Trái phiếu chuyển đổi
344 Nhận ký quỹ, ký cược
347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
352 Dự phòng phải trả
 3521Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
 3522Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
 3523Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
 3524Dự phòng phải trả khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
 3531Quỹ khen thưởng
 3532Quỹ phúc lợi
 3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
 3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
 3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
 3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
357 Quỹ bình ổn giá
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
 4111Vốn góp của chủ sở hữu
 41111Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
 41112Cổ phiếu ưu đãi
 4112Thặng dư vốn cổ phần
 4113Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
 4118Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
 4131Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
 4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
414 Quỹ đầu tư phát triển
417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
 4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
 4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
 4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
 4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 5111Doanh thu bán hàng hóa
 5112Doanh thu bán các thành phẩm
 5113Doanh thu cung cấp dịch vụ
 5114Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 5118Doanh thu khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
 5211Chiết khấu thương mại
 5212Hàng bán bị trả lại
 5213Giảm giá hàng bán
611 Mua hàng
 6111Mua nguyên liệu, vật liệu
 6112Mua hàng hóa
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
 6231Chi phí nhân công
 6232Chi phí nguyên, vật liệu
 6233Chi phí dụng cụ sản xuất
 6234Chi phí khấu hao máy thi công
 6237Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6238Chi phí bằng tiền khác
627 Chi phí sản xuất chung
 6271Chi phí nhân viên phân xưởng
 6272Chi phí nguyên, vật liệu
 6273Chi phí dụng cụ sản xuất
 6274Chi phí khấu hao TSCĐ
 6277Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6278Chi phí bằng tiền khác
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
 6411Chi phí nhân viên
 6412Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
 6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 6414Chi phí khấu hao TSCĐ
 6415Chi phí bảo hành
 6417Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6418Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 6421Chi phí nhân viên quản lý
 6422Chi phí vật liệu quản lý
 6423Chi phí đồ dùng văn phòng
 6424Chi phí khấu hao TSCĐ
 6425Thuế, phí và lệ phí
 6426Chi phí dự phòng
 6427Chi phí dịch vụ mua ngoài
 6428Chi phí bằng tiền khác
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 8211Chi phí thuế TNDN hiện hành
 8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại
911 Xác định kết quả kinh doanh

Tham khảo: Những điều cần biết về nghiệp vụ kế toán kho và chứng từ sổ sách

3. Quy trình lập bảng nghiệp vụ kế toán

Bảng nghiệp vụ kế toán là bảng thống kê các hoạt động tài chính, kinh tế của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán: số chứng từ, tài khoản nợ, tài khoản có, nội dung, số tiền.

Quy trình lập bảng nghiệp vụ kế toán
Quy trình lập bảng nghiệp vụ kế toán

Đọc thêm: Cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng trên Excel cho mọi kế toán

Quy trình lập bảng nghiệp vụ kế toán gồm các bước:

Bước 1: Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán: giao dịch mua bán, nhận nợ, thanh lý tài sản, thu chi, trả nợ, khấu hao, trích lập dự phòng, quyết toán,...

Bước 2: Lập chứng từ gốc cho nghiệp vụ phát sinh. Các nghiệp vụ hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, biên lai, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, báo cáo, ...

Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ, pháp lý của các chứng từ gốc chính xác các thông tin ngày tháng, nội dung, số tiền, số hiệu, chữ ký, dấu mộc,...

Bước 4: Kế toán viên sẽ ghi sổ sách kế toán theo phương pháp nhật ký chung hoặc nhật ký phụ: xác định tài khoản nợ và tài khoản có,  ghi sổ nhật ký, định khoản bút toán, ghi sổ cái, ghi sổ chi tiết.

Bước 5: Sắp xếp và phân loại các chứng từ kế toán theo thứ tự thời gian, nội dung, số hiệu, tài khoản.

Bước 6: Thực hiện bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển. Đây là giai đoạn tính toán và ghi nhận khoản phải thu, phải trả, doanh thu trả trước, chi phí trả trước, chi phí phân bổ, doanh thu hoạt động, lãi vay, lỗ vay, thuế TNDN, chi phí hoạt động, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.

Bước 7: Khóa sổ và xác định số dư cuối kỳ. Khi xác định số dư, cần kiểm tra lại cộng dồn số dư đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ, sau đó trừ đi số phát sinh ngược chiều, đối chiếu số dư của sổ cái và sổ chi tiết có khớp hay không.

Bước 8: Lập bảng cân đối số phát sinh theo mẫu quy định, điền số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ - có, số dư cuối kỳ của các tài khoản, tổng số phát sinh nợ và có.

Bước 9: Lập báo cáo tài chính kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán.

Trên đây là bài viết chia sẻ 5 điều cần biết về bảng nghiệp vụ kế toán cho tài chính doanh nghiệp. Cảm ơn các bạn đã đọc!

- Các thông tin giải đáp và tư vấn ở trên được chúng tôi cung cấp cho khách hàng của EcomTax. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hay cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua email: contact@nhanh.vn  
- Nội dung bài viết này chỉ nhằm mục đích tham khảo thông tin; 
- Xin lưu ý các điều khoản được đề cập có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc.

  • 0/5 (0 vote)

ECOMTAX - ĐẠI LÝ THUẾ UY TÍN

TUÂN THỦ, TẬN TÂM, TỐI ƯU
Dịch vụ kế toán, thuế cho TMĐT
Dùng thử miễn phí