Excel là công cụ cơ bản và cần thiết cho công việc kế toán. Nhân viên kế toán dù ở lĩnh vực nào cũng phải thành thạo Excel để làm việc hiệu quả. Bạn đã biết các công thức thông dụng trong excel mà doanh nghiệp thường dùng chưa? EcomTax sẽ giới thiệu TOP 9 hàm Excell trong kế toán bán hàng hay dùng và ví dụ chi tiết để các bạn tham khảo.
Các hàm xử lý chuỗi bao gồm LEFT, RIGHT, MID, LEN và TRIM là những hàm quan trọng khi kế toán xử lý và làm sạch dữ liệu.
Hàm xử lý chuỗi LEFT, RIGHT, MID, LEN, TRIM
Hàm LEFT(text, [num_chars]): Hàm này trích xuất một số ký tự từ bên trái của một chuỗi. Ví dụ, LEFT("Hello", 3) sẽ trả về "Hel".
Hàm RIGHT(text, num_chars): Hàm này trích xuất một số ký tự từ bên phải của một chuỗi. Ví dụ, RIGHT("Hello", 2) sẽ trả về "lo".
Hàm MID(text, m, n): Hàm này trích xuất một phần của chuỗi từ vị trí m đến vị trí m + n. Ví dụ, MID("Hello", 2, 3) sẽ trả về "ell".
Hàm LEN(text): Hàm này trả về độ dài của một chuỗi, tính bằng số ký tự. Ví dụ, LEN("Hello") sẽ trả về 5.
Hàm TRIM(text): Hàm này loại bỏ các khoảng trắng không cần thiết từ hai đầu của chuỗi và giữ lại một khoảng trắng duy nhất giữa các từ. Ví dụ, TRIM(" Hello ") sẽ trả về "Hello".
Các hàm xử lý chuỗi LEFT, RIGHT, MID, LEN, TRIM rất hữu ích trong việc xử lý dữ liệu và lọc dữ liệu trước khi dùng dữ liệu trong báo cáo hoặc các công việc liên quan khác của doanh nghiệp. Ví dụ, hàm TRIM có thể được sử dụng để loại bỏ khoảng trắng không cần thiết trong dữ liệu khách hàng trước khi áp dụng hàm VLOOKUP để tìm kiếm thông tin khách hàng. Khi dữ liệu thô được nhập tay, chúng ta sẽ nhập dư khoảng trắng nên sẽ cần đến hàm TRIM. Vậy nên khi dùng VLOOOKUP để tìm thông tin sẽ không ra đúng kết quả. Hàm TRIM sẽ xử lý chính xác và nhất quán dữ liệu cho bạn.
Dịch vụ kế toán nội bộ chuyên nghiệp
Set up, chuẩn hóa, tối ưu quy trình
từ kho vận đến kế toán
Cả ba hàm SUM, AVERAGE, COUNT đều được sử dụng để tính toán trên một dãy giá trị được lựa chọn.
Đầu tiên, hàm SUM được sử dụng để tính tổng của tất cả các số trong dãy, tức là lấy tổng của các giá trị được cung cấp. Ví dụ, SUM(1, 2, 3, 4) sẽ trả về giá trị 10, vì tổng của 1, 2, 3 và 4 là 10.
Hàm AVERAGE được sử dụng để tính giá trị trung bình của tất cả các số trong dãy, tức là lấy tổng của các giá trị và chia cho số lượng giá trị. Ví dụ, AVERAGE(1, 2, 3, 4) sẽ trả về giá trị 2.5. Tổng của 1, 2, 3 và 4 là 10, và khi chia cho số lượng giá trị là 4, ta sẽ được giá trị trung bình là 2.5.
Hàm AVERAGE
Hàm COUNT được dùng để đếm số lượng ô trong dãy có chứa dữ liệu là kiểu số. Hàm sẽ đếm số lượng giá trị số trong dãy. Ví dụ, COUNT(1, 2, "abc", 3, "def") sẽ trả về giá trị 3, vì có 3 giá trị số trong dãy (1, 2 và 3).
Cú pháp sử dụng cho các hàm này như sau:
Ba hàm này thường được sử dụng khi kế toán cần tính toán và phân tích dữ liệu, ví dụ như tính tổng doanh thu, tính giá trị trung bình của một tập hợp dữ liệu doanh nghiệp hoặc đếm số lượng các mục thỏa mãn một điều kiện cụ thể được đặt ra.
Đọc thêm: Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán trên Excel
Hai hàm MIN, MAX là hàm công thức quan trọng trong Excel trong kế toán bán hàng. MIN, MAX giúp kế toán viên dễ dàng tìm kiếm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc bảng tính được chọn.
Hàm MIN được sử dụng để tìm giá trị nhỏ nhất trong tập hợp các giá trị.
Cú pháp của hàm MIN: Min(Number1, Number2, ...), trong đó Number1, Number2,... là các giá trị hoặc các ô chứa giá trị. Hàm sẽ trả về giá trị nhỏ nhất trong tập hợp các giá trị được cung cấp.
Ví dụ, Min(5, 6, 9, 2) sẽ trả về giá trị 2, vì 2 là giá trị nhỏ nhất trong tập hợp các số 5, 6, 9 và 2.
Hàm MIN, MAX
Hàm MAX được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất trong một tập hợp các giá trị. Cú pháp của hàm MAX cũng tương tự như hàm MIN: MAX(Number1, Number2, ...). Hàm này sẽ trả về giá trị lớn nhất trong tập hợp các giá trị được cung cấp.
Ví dụ, MAX(5, 6, 9, 2) sẽ trả về giá trị 8, vì 8 là giá trị lớn nhất trong tập hợp các số 5, 6, 9 và 2.
Cả hai hàm MIN, MAX đều rất hữu ích trong việc phân tích dữ liệu và tìm kiếm giá trị cực đại, giá trị cực tiểu trong một tập hợp được chọn. Kế toán có thể được áp dụng trong nhiều tình huống, ví dụ như tìm kiếm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một danh sách giá hàng hóa, tìm kiếm giá trị lớn nhất/lớn nhất trong khoảng thời gian được chọn hoặc xác định giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong tập hợp dữ liệu để lập báo cáo.
Cả hàm VLOOKUP và HLOOKUP đều là các hàm công thức tìm kiếm trong Excel, nhưng trả kết quả tìm kiếm khác nhau. Hàm VLOOKUP được sử dụng để tìm kiếm theo cột trong bảng dữ liệu, trong khi đó hàm HLOOKUP sử dụng để tìm kiếm dữ liệu theo hàng.
Hàm VLOOKUP
Cú pháp: Hàm VLOOKUP(Lookup Value, Table Array, Col index num, [range lookup]):
Hàm này tìm kiếm giá trị Lookup Value thuộc bảng dữ liệu Table Array. Table Array là bảng giá trị so sánh với giá trị dùng để dò tìm, dữ liệu ở dạng địa chỉ tuyệt đối. Sau đó, hàm trả về giá trị ở cột được chỉ định bởi Col index num.
Tham số [range lookup] là tùy chọn và xác định cách tìm kiếm. Nếu [range lookup] là 0 hoặc FALSE, hàm sẽ tìm kiếm giá trị chính xác. Nếu [range lookup] là 1 hoặc TRUE, hàm sẽ tìm kiếm gần đúng.
Hàm HLOOKUP(Lookup Value, Table Array, Row index num, [range lookup]): Công thức này tìm kiếm giá trị Lookup Value trong bảng dữ liệu Table Array và trả về giá trị ở hàng được chỉ định bởi Row index num. Các tham số [range lookup] và cú pháp sử dụng tương tự như hàm VLOOKUP.
Hai hàm VLOOKUP và HLOOKUP rất hữu ích trong việc tra cứu và tìm kiếm thông tin bảng dữ liệu. Ví dụ, bạn có thể sử dụng hàm VLOOKUP để tìm giá trị của một sản phẩm dựa trên mã sản phẩm, hoặc sử dụng hàm HLOOKUP để tìm giá trị của 1 tháng dựa trên tên tháng.
Tham khảo: Cách lập bảng công nợ khách hàng bằng Excel chính xác nhất
MATCH_type là một tham số tùy chọn thuộc hàm MATCH và xác định kiểu tìm kiếm được sử dụng.
Cú pháp hàm: =MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[MATCH_type]).
Trong đó:
Hàm MATCH
Có ba giá trị có thể được sử dụng cho tham số MATCH_type:
Hàm MATCH thường được chúng ta sử dụng kết hợp với các hàm khác như INDEX hoặc VLOOKUP để tìm và truy xuất thông tin trong phạm vi dữ liệu.
Hàm INDEX trong Excel là một công cụ truy xuất và trích xuất dữ liệu từ một mảng. Hàm này cho phép bạn lấy giá trị từ một ô cụ thể trong một mảng dựa trên chỉ số hàng và cột.
Cú pháp: =INDEX(Array, Row_num, [Column_num])
Array là vùng ô hoặc mảng dữ liệu chúng ta muốn truy xuất giá trị. Đây là tham số bắt buộc trong hàm INDEX.
Row_num là số chỉ mục của hàng muốn lấy giá trị. Row_num là số bắt buộc và nguyên dương.
Column_num là số chỉ mục của cột muốn lấy giá trị. Đây là tham số tùy chọn có giá trị mặc định là 1 và chỉ lấy giá trị từ cột đầu tiên của mảng.
Hàm INDEX
Hàm INDEX có thể được sử dụng dưới dạng tham chiếu với cú pháp: =INDEX(Reference, Row_num, [Column_num], [Area_num])
Reference là vùng tham chiếu bắt buộc muốn truy xuất dữ liệu
Row_num và Column_num xác định chỉ số hàng và cột trong vùng tham chiếu để lấy giá trị trả về.
Area_num là số của vùng ô dữ liệu muốn trả về giá trị từ trong tham chiếu. Nếu không cung cấp, giá trị mặc định là 1 và chỉ trả về giá trị từ vùng đầu tiên.
Hàm INDEX cho phép người dùng truy xuất dữ liệu linh hoạt từ các phạm vi không liên tiếp và có thể kết hợp với các hàm khác như MATCH và VLOOKUP để truy xuất dữ liệu hiệu quả hơn.
Xem thêm: Hướng dẫn tạo file Excel quản lý sản phẩm vô cùng đơn giản
Hàm IF sử dụng khi kế toán cần thực hiện các phép kiểm tra điều kiện và trả về giá trị tương ứng dựa trên kết quả của kiểm tra.
Cú pháp: =IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false)
Logical_test: Biểu thức hoặc phép kiểm tra điều kiện. Nếu kết quả của biểu thức là TRUE, giá trị được trả về là Value_if_true. Ngược lại, nếu kết quả là FALSE, giá trị được trả về là Value_if_false.
Value_if_true: Giá trị mà bạn muốn trả về nếu kết quả của Logical_test là TRUE.
Value_if_false: Giá trị mà bạn muốn trả về nếu kết quả của Logical_test là FALSE.
Hàm điều kiện IF
Hàm IF thường được sử dụng để thực hiện các phép kiểm tra điều kiện đơn giản hoặc phức tạp trong Excel. Ví dụ, nếu kế toán muốn phân loại doanh thu hoặc nhân viên kinh doanh theo từng mức doanh số thì nên kết hợp hàm IF và hàm AND. Với một biểu thức kiểm tra điều kiện phức tạp, chúng ta phải chú ý sử dụng các dấu ngoặc đúng cách để tránh lỗi công thức.
Trong Excel, có ba hàm đếm phổ biến là COUNT, COUNTA và COUNTIF, mỗi hàm có cách sử dụng và mục đích khác nhau.
Hàm đếm dữ liệu COUNTIF
Ví dụ, để đảm bảo dữ liệu tìm kiếm không trùng khớp khi sử dụng hàm VLOOKUP, bạn có thể kết hợp hàm COUNTIF. COUNTIF sẽ kiểm tra số lượng dữ liệu thỏa mãn điều kiện. Kết quả trả về là 1, dữ liệu tìm kiếm là duy nhất. Tuy nhiên, nếu kết quả là 2, 3 hoặc nhiều hơn, dữ liệu không phải là duy nhất và bạn cần kiểm tra lại.
Đây chỉ là một ví dụ cơ bản. Hàm đếm có nhiều ứng dụng khác nhau và có thể được kết hợp với các hàm khác để thực hiện các tính toán dữ liệu phức tạp.
Hàm AND trong Excel là hàm logic được sử dụng để kiểm tra nhiều biểu thức logic. Hàm sẽ trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số đúng và trả giá trị FALSE nếu ít nhất một đối số trong đó sai.
Cú pháp: =AND(Logical 1, Logical 2, ...). Logical 1, Logical 2, ... là các biểu thức logic muốn kiểm tra.
Hàm OR cũng là hàm logic trong Excel, nhưng khác với hàm AND, hàm OR trả về giá trị TRUE khi ít nhất có một trong các đối số đúng, và trả về FALSE khi tất cả các đối số đều sai.
Cú pháp: =OR(Logical 1, Logical 2, ...). Logical 1, Logical 2, ... là các biểu thức logic muốn kiểm tra.
Hàm AND và hàm OR trong kế toán bán hàng
Lưu ý:
Vậy là EcomTax đã chia sẻ TOP 9 hàm Excell trong kế toán bán hàng hay dùng và ví dụ cụ thể. Hy vọng bạn đã nắm những công thức cơ bản và ứng dụng tính toán excel hiệu quả trong công việc. Cảm ơn các bạn đã đọc!
- Các thông tin giải đáp và tư vấn ở trên được chúng tôi cung cấp cho khách hàng của EcomTax. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hay cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua email: contact@nhanh.vn
- Nội dung bài viết này chỉ nhằm mục đích tham khảo thông tin;
- Xin lưu ý các điều khoản được đề cập có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc.